Điều khoản thương mại quốc tế

INCOTERMS là những điều khoản thiết yếu trong hoạt động thương mại quốc tế, nó qui định chi tiết trách nhiệm của người bán, người mua và thời điểm chuyển giao rủi ro giữa người mua và người bán. Phần này giải thích một số đổi trong INCOTERMS 2010 từ INCOTERM 2000. Phòng thương mại quốc tế đã công bố nội dung incoterm 2010 bắt đầu được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Incoterms 2010 chỉ bao gồm 11 điều khoản, giảm 2 điều khoản (DDU & DAF) so với incoterm 2000. Incoterms 2010 được chia làm 2 nhóm:

Các điều khoản dùng chung cho bất kỳ loại hình vận vận chuyển nào:

EXW – EX WORKS – Giao tại xưởng

FCA – FREE CARRIER – Giao cho nhà chuyên chở

CPT – CARRIAGE PAID TO – Cước phí trả tới

CIP – CARRIAGE AND INSURANCE PAID TO – Cước phí và bảo hiểm trả tới

DAT – DELIVERED AT TERMINAL (NEW) – Giao hàng tại bãi (điều khoản mới)

DAP – DELIVERED AT PLACE (NEW) – Giao tại nơi đến (điều khoản mới)

DDP – DELIVERED DUTY PAID – Giao hàng đã trả thuế

Các điều khoản chỉ sử dụng cho vận tải biển hoặc thủy nội địa:

FAS – FREE ALONGSIDE SHIP – Giao tại mạn tàu

FOB – FREE ON BOARD – Giao lên tàu

CFR – COST AND FREIGHT – Trả cước đến bến

CIF – COST INSURANCE AND FREIGHT – Trả cước, bảo hiểm tới bến

Kích thước container

External Dimensions

Length Width Height
20′ Standard
6.058 m 2.438 m 2.591 m
20′ 8′ 8′ 6”
40′ Standard
12.192 m 2.438 m 2.591 m
40′ 8′ 8′ 6”
40′ High Cube
12.192 m 2.438 m 2.896 m
40′ 8′ 9′ 6”

STANDARD CONTAINERS

20′ STANDARD STEEL CONTAINER – 22 G1

20' Standard Steel Container - 22 G1

INTERNAL DIMENSIONS DOOR
L W H W H
5.898 m 2.352 m 2.393 m 2.340 m 2.280 m
19′ 4 1364 7′ 8 1932 7′ 10 732 7′ 8 18 7′ 5 4964
CUBIC CAPACITY MAXIMUM PAYLOAD TARE WEIGHT MAXIMUM GROSS
33.20 m3 28,260 kgs 2,220 kgs 30,480 kgs
1,172.4 Cft 62,302 Lbs 4,894 Lbs 67,196 Lbs

40′ STANDARD STEEL CONTAINER – 42 G1

40' Standard Steel Container - 42 G1

INTERNAL DIMENSIONS DOOR
L W H W H
12.032 m 2.352 m 2.393 m 2.340 m 2.280 m
39′ 5 4564 7′ 8 1932 7′ 10 732 7′ 8 18 7′ 5 4964
CUBIC CAPACITY MAXIMUM PAYLOAD TARE WEIGHT MAXIMUM GROSS
67.70 m3 28,860 kgs 3,640 kgs 32,500 kgs
2,390.8 Cft 63,625 Lbs 8,024 Lbs 71,650 Lbs

40′ HIGH CUBE STEEL CONTAINER – 45 G1

40' High Cube Steel Container - 45 G1

INTERNAL DIMENSIONS DOOR
L W H W H
12.032 m 2.352 m 2.698 m 2.340 m 2.585 m
39′ 5 4564 7′ 8 1932 8′ 10 732 7′ 8 18 8′ 5 4964
CUBIC CAPACITY MAXIMUM PAYLOAD TARE WEIGHT MAXIMUM GROSS
76.40 m3 28,660 kgs 3,840 kgs 32,500 kgs
2,698 Cft 63,184 Lbs 8,465 Lbs 71,650 Lbs

OPEN TOP CONTAINERS

20′ OPEN TOP STEEL CONTAINER – 22 U1

20' Open Top Steel Container - 22 U1

INTERNAL DIMENSIONS DOOR
L W H W H
5,902 m 2.350 m 2.348 m 2.340 m 2.280 m
19′ 4 2364 7′ 8 3364 7′ 8 716 7′ 8 18 7′ 5 4964
ROOF HEADER
Btw Top Rails Btw Top Headers Btw Troughs Btw Stubs
W L L W
2,252 m 5.674 m 5.378 m 1.640 m
7′ 4 2132 18′ 7 2564 17′ 7 4764 5′ 4 916

Removable swing header capable of swinging 90 degs. to either side.

MAXIMUM PAYLOAD TARE WEIGHT MAXIMUM GROSS
28,180 Kgs 2,300 Kgs 30,480 Kgs
62,126 Lbs 5,070 Lbs 67,196 Lbs

40′ OPEN TOP STEEL CONTAINER – 42 U1

40' Open Top Steel Container - 42 U1

INTERNAL DIMENSIONS DOOR
L W H W H
12.036 m 2.350 m 2.348 m 2.340 m 2.280 m
39′ 5 5564 7′ 8 3364 7′ 8 716 7′ 8 18 7′ 5 4964
ROOF HEADER
Btw Top Rails Btw Top Headers Btw Troughs Btw Stubs
W L L W
2,232 m 11.798 m 11.512 m 1.940 m
17′ 3 78 38′ 8 3164 37′ 9 1564 6′ 4 38

Removable swing header capable of swinging 90 degs. to either side.

MAXIMUM PAYLOAD TARE WEIGHT MAXIMUM GROSS
26,680 Kgs 3,800 Kgs 30,480 Kgs
58,819 Lbs 8,377 Lbs 67,196 Lbs

FLAT RACK CONTAINERS

20′ COLLAPSIBLE FLAT RACK – 22 P3

20' Collapsible Flat Rack - 22 P3

INTERNAL DIMENSIONS BTW HEADERS BTW CORNERS
L W H L L W
5.96 m 2.40 m 2.29 m 5.85 m 5.42 m 2.06 m
19′ 7” 7′ 10” 7′ 6” 19′ 2” 17′ 9” 6′ 9”
MAXIMUM PAYLOAD TARE WEIGHT MAXIMUM GROSS
37,000 Kgs 3,000 Kgs 40,000 Kgs
81,571 Lbs 6,613 Lbs 88,184 Lbs

40′ COLLAPSIBLE FLAT RACK – 42 P3

40' Collapsible Flat Rack - 42 P3

INTERNAL DIMENSIONS BTW HEADERS BTW CORNERS
L W H L L W
11.65 m 2.37 m 1.96 m 12.06 m 11.66 m 2.22 m
38′ 3” 7′ 9” 6′ 5” 39′ 7” 38′ 3” 7′ 3”
MAXIMUM PAYLOAD TARE WEIGHT MAXIMUM GROSS
44,650 Kgs 5,250 Kgs 50,000 Kgs
98,436 Lbs 11,574 Lbs 110,231 Lbs

REEFER CONTAINERS

20′ REEFER STEEL CONTAINER – 22 R1

20' Reefer Steel Container - 22 R1

INTERNAL DIMENSIONS DOOR
L W H W H
5.456 m 2.294 m 2.16 m 2.290 m 2.264 m
17′ 10 5164 7′ 6 516 7′ 1 364 7′ 6 532 7′ 5 964

NOTE: Inside height is to maxi stowage height.

CUBIC CAPACITY MAXIMUM PAYLOAD TARE WEIGHT MAXIMUM GROSS
28.40 m3 27,540 kgs 2,940 kgs 30,480 kgs
1,002.9 Cft 60,715 Lbs 6,481 Lbs 67,196 Lbs

40′ HIGH CUBE REEFER STEEL CONTAINER – 45 R1

40' High Cube Reefer Steel Container - 45 R1

INTERNAL DIMENSIONS DOOR
L W H W H
11.59 m 2.288 m 2.40 m 2.290 m 2.569 m
38′ 0 1964 7′ 6 564 7′ 10 3164 7′ 6 532 8′ 5 964

NOTE: Inside height is to maxi stowage height.

CUBIC CAPACITY MAXIMUM PAYLOAD TARE WEIGHT MAXIMUM GROSS
67.50 m3 29,400 kgs 4,600 kgs 34,000 kgs
2,383.7 Cft 64,815 Lbs 10,141 Lbs 74,957 Lbs

Air Freight Container Types and Dimensions

The following guide to airfreight containers, also called Unit Load Devices (ULD), has been developed from materials supplied by IATA (International Air Transport Association) and the ATA (Air Transport Association of America). This guide lists and illustrates the average external dimensions and weight limitations of the primary containers in use today. Exact dimensions and weight limitations will vary by manufacturer and availability will vary by air carrier and tradelane.

ĐẠI LÝ TÀU VÀ MÔI GIỚI THUÊ TÀU

tin-tuc-moi-cap-nhat-24h-ngay-7920153

Với phương châm làm việc “Dịch vụ càng chất lượng, danh tiếng càng gia tăng”, chúng tôi đã xây dựng và duy trì một mối quan hệ tốt với các chủ hàng và khách hàng trên toàn thế giới.

Với vai trò là đại lý chủ tàu, chúng tôi góp phần hỗ trợ các hãng tàu trong việc tìm hiểu thị trường Việt Nam, phục vụ tàu thuyền và giải quyết tất cả những vấn đề phát sinh trong thời gian tàu lưu tại Việt Nam.

TNC Logistics  cũng đóng vai trò là đại lý cho các tàu chở hàng chuyên tuyến và tàu chở hàng nặng. Chúng tôi cung cấp tàu với mọi chủng loại và kích cỡ như tàu chở dầu, tàu container, tàu chở hàng rời, tàu chở hàng bách hóa, tàu chở khách …

Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
– Đại lý tàu tại cảng,
– Cung ứng tàu biển: cung ứng vật tư, nhiên liệu, thực phẩm,
– Phục vụ tàu biển, thuyền viên tại cảng,
– Đại lý khai thác hàng.

Đ được tư vn thêm v dch v xin vui  lòng liên h vi chúng tôi :

CTY CỔ PHẦN DV LOGISTICS TNC
Địa chỉ : 17-19 Hoàng Diệu , Phường  12, Quận  04, TP. Ho Chi Minh , Việt Nam
Tel:  +84 28 6261 6494 . Fax : +84 28 6261 6490
Email: info@tnclogistics.vn. Hotline: +84 907 009 279  or +84 908 635532
Website : www.tnclogistics.vn

VẬN CHUYỂN HÀNG CHẤT LỎNG

logistics-24hvanchuyen

TNC Logistics  hân hạnh được đại diện cho các đối tác Malaysia , Singapore – các đơn vị dẫn đầu về hoạt động container bồn ISO-tank / Flexi tank  trong khu vực châu Á, chuyên cung cấp dịch vụ và giải pháp vận chuyển an toàn, tiện lợi và chất lượng cao đến cho khách hàng toàn cầu. Với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực vận chuyển hàng lỏng trọng tải lớn, công ty TNC Logistics  luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Nền tảng hoạt động của chúng tôi được dựa trên sứ mạng nhằm hỗ trợ khách hàng quản lý tốt hơn chuỗi cung ứng, từ đó giảm thiểu chi phí và tăng năng suất. Chúng tôi luôn đặt thỏa mãn của khách hàng làm ưu tiên hàng đầu. Nhờ việc tận dụng tối đa kỹ năng và chuyên môn của mình, chúng tôi phấn đấu để cung cấp những giải pháp vận chuyển tốt nhất cho từng khách hàng riêng biệt. 

Đ được tư vn thêm v dch v xin vui  lòng liên h vi chúng tôi :

CTY CỔ PHẦN DV LOGISTICS TNC
Địa chỉ : 17-19 Hoàng Diệu , Phường  12, Quận  04, TP. Ho Chi Minh , Việt Nam
Tel:  +84 28 6261 6494 . Fax : +84 28 6261 6490
Email: info@tnclogistics.vn. Hotline: +84 907 009 279  or +84 908 635532
Website : www.tnclogistics.vn

VẬN CHUYỂN HÀNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH

Bên cạnh thực hiện giao nhận hàng hóa thông thường, TNC  Logistics ngày càng khẳng định sự đa dạng hóa các dịch vụ bằng việc thực hiện vận chuyển hàng dự án công trình một cách chuyên nghiệp và uy tín. Các loại hàng quá khổ, kích thước lớn, trọng lượng lớn được TNC Logistics  sắp xếp vận chuyển đến nơi theo yêu cầu của quý khách hàng  một cách an toàn.

Với kinh nghiệm và sự kết nối nhuần nhuyễn giữa các phương thức vận tải, kết hợp với khả năng đáp ứng vận chuyển nội bộ uy tín, am hiểu thủ tục khai báo hải quan nhập khẩu thiết bị máy móc, công ty TNC Logistics  đã thực hiện thành công nhiều lô hàng phục vụ cho các công trình dự án với điều kiện đòi hỏi khắt khe của các công ty trong và ngoài nước.

Đ được tư vn thêm v dch v xin vui  lòng liên h vi chúng tôi :

CTY CỔ PHẦN DV LOGISTICS TNC
Địa chỉ : 17-19 Hoàng Diệu , Phường  12, Quận  04, TP. Ho Chi Minh , Việt Nam
Tel:  +84 28 6261 6494 . Fax : +84 28 6261 6490
Email: info@tnclogistics.vn. Hotline: +84 907 009 279  or +84 908 635532
Website : www.tnclogistics.vn

DỊCH VỤ KHO BÃI

ve sinh cong nghiep nha xuong

Với hệ thống kho  nằm gần các khu công nghiệp khu vực Bình Dương và gần các cảng biển tại Thành phố Hồ Chí Minh, TNC Logistics  đã và đang đáp ứng nhu cầu lưu kho của khách hàng. Hệ thống kho bãi được đầu tư rộng lớn, trang thiết bị hiện đại được lắp đặt, chúng tôi cam kết cung cấp các dịch vụ thuận lợi nhất cho tất cả các loại hàng hóa trong chuỗi logistics của bạn.

Hàng hóa được bảo hiểm an toàn, phòng cháy chữa cháy nên khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi gửi hàng tại  kho hàng của  TNC Logistics .

Cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp như:

  • Quản lý Xuất – Nhập hàng hóa.
  • Kiểm kê hàng hóa lưu kho định kỳ.
  • Phân phối hàng đến người mua sau cùng.
  • Xếp dỡ hàng hóa ra vào kho.
  • Đóng gói bao bì theo tiêu chuẩn của từng loại hàng.
  • Quản lý hàng hóa & Báo cáo tồn kho.
  • Thủ tục Hải quan xuất –nhập kho.
  • Kiểm đếm hàng hóa
  • Vận tải, giao nhận,…

Ngoài ra TNC Logistics  có thể đáp ứng nhu cầu kho bãi cho từng địa điểm mà khách hàng yêu cầu giúp tối ưu hóa quá trình lưu kho, vận chuyển cho khách.

Đ được tư vn thêm v dch v xin vui  lòng liên h vi chúng tôi :

CTY CỔ PHẦN DV LOGISTICS TNC
Địa chỉ : 17-19 Hoàng Diệu , Phường  12, Quận  04, TP. Ho Chi Minh , Việt Nam
Tel:  +84 28 6261 6494 . Fax : +84 28 6261 6490
Email: info@tnclogistics.vn. Hotline: +84 907 009 279  or +84 908 635532
Website : www.tnclogistics.vn

TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG LẦN THỨ 17 – NĂM 2016

Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần TNC Logistics kính gởi quý vị cổ đông Chương trình Đại hội và các báo cáo, tờ trình sẽ được đệ trình tại Đại hội đồng cổ đông thường niên lần thứ 17 ngày 22/04/2016. 

1. Chương trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2016

2. Thể lệ biểu quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2016

3. Báo cáo của Ban Giám đốc tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2015 và phương hướng kế hoạch 2016

4. Báo cáo tình hình hoạt động của Hội đồng Quản trị năm 2015

5. Báo cáo của Ban Kiểm soát

6. Báo cáo Kiểm toán

7. Bảng cân đối kế toán 2015

8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2015

9. Tờ trình Sửa đổi Điều lệ Công ty

10. Tờ trình v/v Phân phối lợi nhuận năm 2015

11. Tờ trình v/v chọn Công ty kiểm toán 2016

12. Tờ trình v/v Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty  

13. Tờ trình về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài

14. Dự thảo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2016 

* Báo cáo tài chính năm 2015 đã kiểm toán và Báo cáo thường niên năm 2015, vui lòng xem trong mục CỔ ĐÔNG tại website của Công ty http://tnclogistics.vn/

China Airlines triển khai ba tuyến vận tải hàng hóa mới

Tuyến mới hàng tuần đến Xiamen đã bắt đầu từ ngày 4 tháng Chín, tuyến hàng tuần đến Nanjing sẽ bắt đầu vào ngày 11 tháng Chín.

 

Tuyến chở hàng hai chuyến một tuần giữa Taoyuan và Fuzhou sẽ được triển khai vào cuối tháng Chín, giúp China Airlines trở thành hãng hàng không đầu tiên khai thác chuyên cơ vận tải hàng hóa tại Fuzhou từ khi Sân bay Quốc tế Changle của thành phố này mở cửa vào năm 1997.

 

China_Airlines_747-400_at_HKG
China Airlines đã khai thác các chuyến bay chở hàng qua eo biển Đài Loan đến Shanghai-Pudong và Guangzhou.

 

Hãng lên kế hoạch khai thác tổng cộng 12 chuyến bay chở hàng hàng tuần qua eo biển đến năm điểm đến khác nhau ở Đại lục.

 

CAL hiện có một đội bay gồm 20 chuyên cơ vận tải B747-400F, và theo Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế, hãng là nhà vận chuyển hàng hóa quốc tế lớn thứ mười trên thế giới.

Tình hình đầu tư nước ngoài tại Việt Nam – năm 2014

Năm 2014 là một năm tình hình kinh tế, chính trị thế giới và trong nước có nhiều biến động, diễn biến phức tạp tác động trực tiếp đến nền kinh tế nước ta. Tuy nhiên, với sự nỗ lực của cả hệ thống chính trị và của cộng đồng doanh nghiệp, nền kinh tế Việt Nam vẫn đạt được những kết quả khả quan. Trong bối cảnh đó, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài vẫn tiếp tục đạt được những kết quả đáng khích lệ, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế – xã hội chung của đất nước trong năm 2014.
 

1. Vốn đầu tư nước ngoài lũy kế.

Tính đến ngày 15/12/2014, Việt Nam có 17.499 dự án còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký 250,6 tỷ USD. Vốn thực hiện lũy kế của các dự án ĐTNN ước đạt 124,5 tỷ USD, bằng  50 % tổng vốn đăng ký còn hiệu lực.

Các nhà ĐTNN đã đầu tư vào 18/21 ngành trong hệ thống phân ngành kinh tế quốc dân, trong đó lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm tỷ trọng cao nhất với 139,9 tỷ USD, chiếm 56% tổng vốn đầu tư, tiếp theo là các lĩnh vực kinh doanh bất động sản với 48,1 tỷ USD (chiếm 19,2% tổng vốn đầu tư), xây dựng với 11,3 tỷ USD (chiếm 4,5% tổng vốn đầu tư).

Tính đến nay đã có 101 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư vào Việt Nam, trong đó đứng đầu là Hàn Quốc với tổng vốn đăng ký 37,2 tỷ USD (chiếm 14,8% tổng vốn đầu tư). Nhật Bản theo sát với 36,8 tỷ USD (chiếm 14,7% tổng vốn đầu tư), tiếp theo lần lượt là Singapore và Đài Loan, Britishvirgin Island, Hồng Kông.

ĐTNN đã có mặt ở 63 tỉnh, thành phố trong cả nước, trong đó thành phố Hồ Chí Minh vẫn là địa phương dẫn đầu trong thu hút FDI với 37,9 tỷ USD (chiếm 15% tổng vốn đầu tư), tiếp theo là Bà Rịa-Vũng Tàu với 26,7 tỷ USD (chiếm 10,6% tổng vốn đầu tư), Hà Nội với 23,4 tỷ USD (chiếm 9,3% tổng vốn đầu tư), Đồng Nai với 21,5 tỷ USD (chiếm 8,6% tổng vốn đầu tư) và Bình Dương với 19,9 tỷ USD (chiếm 7,9% tổng vốn đầu tư).

2. Về tình hình thu hút đầu tư nước ngoài trong năm 2014.

Tính từ 1/1/2014 đến 15/12/2014, cả nước có 1.588 dự án ĐTNN mới được cấp GCNĐT với tổng vốn đăng ký 15,64 tỷ USD,tăng 9,6% so với cùng kỳ năm 2013. Ngoài ra, có 594 lượt dự án tăng vốn đầu tư với tổng vốn đăng ký tăng thêm là 4,58 tỷ USD, bằng 62,4% so với cùng kỳ năm 2013.

Tính chung cả cấp mới và tăng vốn, trong năm 2014, các nhà đầu tư nước ngoài đã đăng ký đầu tư vào Việt Nam 20,23 tỷ USD, bằng 93,5% so với cùng kỳ 2013 và tăng 19% so với kế hoạch năm 2014 (17 tỷ USD).

Quy mô dự án

Trong năm 2014, số lượng các dự án quy mô lớn chiếm tỷ lệ nhỏ. Cả năm 2014 cả nước thu hút được 4 dự án có quy mô vốn trên 1 tỷ USD, 22 dự án trên 100 triệu USD, 24 dự án trên 50 triệu USD, 157 dự án trên 10 triệu USD. Còn lại là các dự án dưới 10 triệu USD (chiếm 87% tổng dự án cấp mới năm 2014). Quy mô vốn trung bình của dự án ĐTNN trong năm 2014 khoảng 9,8 triệu USD, thấp hơn so với quy mô vốn bình quân dự án ĐTNN nói chung là 14 triệu USD.

4 dự án có quy mô trên 1 tỷ USD năm 2014 là:

–         Công ty TNHH Samsung Electronics tại Thái Nguyên, sản xuất lắp ráp gia công các sản phẩm điện, điện tử, vốn đăng ký: 3 tỷ USD

–         Công ty TNHH Điện tử Samsung CE Complex tại TP Hồ Chí Minh, nghiên cứu sản xuất thiết bị điện tử công nghệ cao, các phần mềm tiên tiến, vốn đăng ký: 1,4 tỷ USD

–         Công ty TNHH Dewan International tại Khánh Hòa, xây dựng, phát triển khu vực biển chính của Nha Trang, vốn đăng ký: 1,25 tỷ USD

–         Công ty TNHH Samsung Display tại Bắc Ninh, sản xuất, lắp ráp, gia công các sản phẩm màn hình smartphone, máy tính bảng, vốn đang ký: 1 tỷ USD

Hiện nay, Việt Nam đang đàm phán khoảng 10 dự án BOT điện, vốn mỗi dự án khoảng từ 2 – 2,5 tỷ USD và có dự án dầu khí đặc biệt lớn tại Bình Định (vốn khoảng 27 tỷ USD) đang trong quá trình chuẩn bị đầu tư. Việc thu hút các dự án lớn vào đầu tư tại Việt Nam thường có thời gian chuẩn bị nhiều năm. Do vậy, việc chưa có các dự án lớn trong năm nay chưa phản ánh được xu thế đầu tư hiện tại.

Theo lĩnh vực đầu tư:

Lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút được nhiều sự quan tâm của nhà đầu tư nước ngoài với 774 dự án đầu tư đăng ký mới, tổng số vốn cấp mới và tăng thêm là 14,49 tỷ USD, chiếm 72% tổng vốn đầu tư đăng ký. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản đứng thứ 2 với 35 dự án đầu tư đăng ký mới, tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng thêm là 2,54 tỷ USD, chiếm 12,6% tổng vốn đầu tư đăng ký. Đứng thứ 3 là lĩnh vực xây dựng với tổng số vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm là 1,05 tỷ USD, chiếm 5,2% tổng vốn đăng ký.

Có thể thấy, tỷ trọng ngành công nghiệp chế biến chế tạo trong tổng vốn đăng ký của cả nước đã tăng đều trong thời gian vừa qua (năm 2011 chiếm 50%, năm 2012: 70%, năm 2013: 76,6%, năm 2014: 72%).  Trong đó, đã xuất hiện nhiều dự án có hàm lượng công nghệ cao, đóng góp vào phần chuyển dịch cơ cấu ngành và chuyển giao công nghệ, kỹ thuật sản xuất. Định hướng đầu tư này là phù hợp với mục tiêu và định hướng thu hút ĐTNN theo ngành và lĩnh vực của Việt Nam.

Trong 4 dự án có vốn đăng ký trên 1 tỷ USD thì đã có 3 dự án trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo (Công ty TNHH Samsung Electronics tại Thái Nguyên với vốn đầu tư là 3 tỷ USD, Công ty TNHH Samsung CE Complex tại thành phố Hồ Chí Minh – 1,4 tỷ USD, Công ty TNHH Samsung Display Bắc Ninh – 1 tỷ USD). Riêng 3 dự án này đã chiếm 35% tổng vốn đầu tư của cả nước trong năm 2014.

Theo đối tác đầu tư:

Trong năm 2014  đã có 60 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam. Năm nay, với một loạt các dự án đầu tư của Samsung đã giúp Hàn Quốc vươn lên dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và vốn tăng thêm là 7,32 tỷ USD, chiếm 36,2% tổng vốn đầu tư vào Việt Nam; Hồng Kông đứng vị trí thứ hai với tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và vốn tăng thêm là 3 tỷ USD, chiếm 14,8 % tổng vốn đầu tư; Singapore đứng vị trí thứ 3 với tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và vốn tăng thêm là 2,79 tỷ USD, chiếm 13,8% tổng vốn đầu tư; tiếp theo là Nhật Bản đứng ở vị trí thứ 4 với tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm khoảng 2,05 tỷ USD, chiếm 10,1% tổng vốn đầu tư vào Việt Nam.

Như vậy, có thể thấy các đối tác truyền thống như Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Kông, Singapore, Đài Loan vẫn là những nhà đầu tư hàng đầu tại Việt Nam. Ngoài các dự án đầu tư mới thì các nhà đầu tư cũng mở rộng sản xuất kinh doanh tại các địa phương khác (Thái Nguyên, Bắc Ninh…) chứ không chỉ tập trung vào những thành phố lớn như Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh.
 

Theo địa phương

Trong 12 tháng năm 2014 nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 54 tỉnh, thành phố trong cả nước. Trong đó, dẫn đầu về đầu tư nước ngoài là Thái Nguyên với 3,35 tỷ USD vốn đăng ký mới và vốn tăng thêm, chiếm 16,6% tổng vốn đầu tư của cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh đứng thứ 2 với tổng vốn đăng ký cấp mới và vốn tăng thêm là 3,1 tỷ USD, chiếm 15,4% tổng vốn đầu tư của cả nước. Đồng Nai đứng thứ 3 với 1,83 tỷ USD vốn đăng ký cấp mới và vốn tăng thêm. Tiếp theo là các tỉnh/thành phố như Bắc Ninh, Bình Dương, Khánh Hòa với quy mô vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm lần lượt là 1,58 tỷ USD; 1,46 tỷ USD và 1,25 tỷ USD.

Trong vài năm gần đây, một số địa phương như Thái Nguyên, Bắc Ninh, Khánh Hòa đã tận dụng tốt các lợi thế của tỉnh và có phương thức thu hút đầu tư hiệu quả nên đã thu hút được các dự án lớn, có tác động tới kinh tế – xã hội của tỉnh, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Trong năm 2014, Thái Nguyên tiếp tục thu hút được 1 dự án của Samsung sản xuất, lắp rắp, gia công sản phẩm và linh kiện điện tử với tổng vốn đầu tư 3 tỷ USD và đưa Thái Nguyên lên vị trí dẫn đầu thu hút FDI trong năm nay. Ngoài ra, Bắc Ninh, Khánh Hòa cũng đã có được dự án lớn (trên 1 tỷ USD) trong năm nay. Các tỉnh, thành phố như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đồng Nai, Bình Dương, Hải Phòng vẫn giữ được tốc độ thu hút đầu tư tốt.

Theo vùng kinh tế

Khu vực Đông Nam bộ (gồm 6 tỉnh/thành phố: TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh) hiện dẫn đầu cả nước về thu hút vốn ĐTNN với 7,2 tỷ USD tổng vốn đầu, chiếm 35,7% tổng số vốn đầu tư của cả nước tư trong năm 2014. Đứng thứ hai là khu vực đồng bằng sông Hồng với 6,2 tỷ USD tổng vốn đầu tư, chiếm 31% tổng vốn đầu tư của cả nước. Đây là 2 vùng kinh tế lớn nhất của cả nước, có cơ sở hạ tầng tốt, lực lượng lao động dồi dào, có tay nghề và thu hút nhiều dự án ĐTNN. Đứng thứ ba là khu vực Bắc trung bộ và duyên hải miền Trung với 2,1 tỷ USD vốn đầu tư, chiếm 10,7% tổng vốn đầu tư của cả nước.

Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Trung du và miền núi phía Bắc có kết quả thu hút ĐTNN còn hạn chế do đây là những khu vực có điều kiện cơ sở hạ tầng yếu kém, xa các trung tâm kinh tế của cả nước.

3. Về tình hình thực hiện và kết quả hoạt động của doanh nghiệp FDI năm 2014.

Vốn thực hiện của khu vực FDI tại Việt Nam (tính đến ngày 15/12/2014) ước đạt 12,35 tỷ USD, tăng 7,4 % so với cùng kỳ năm 2013 và tăng 2,9% so với kế hoạch năm 2014. Năm 2014, mặc dù nền kinh tế phải đối mặt với nhiều khó khăn nhưng vốn giải ngân của khu vực FDI vẫn tăng nhẹ và vượt kế hoạch đặt ra. Giải ngân dự án FDI đạt được những kết quả trên là do công tác hỗ trợ,thúc đẩy giải ngân các dự án đã được chú trọng hơn. Đồng thời công tác đối thoại chính sách với các nhà đầu tư đang hoạt động tại Việt Nam nhằm tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư được đẩy mạnh, phần nào giúp các nhà đầu tư triển khai hoạt động có hiệu quả hơn.

Xuất khẩu của khu vực FDI (kể cả dầu thô) năm 2014 đạt 101,59  tỷ USD, tăng 15,2% so với cùng kỳ năm 2013 và chiếm 68% kim ngạch xuất khẩu. Xuất khẩu không kể dầu thô trong 12 tháng đạt 94,41 tỷ USD tăng 16,7% so với cùng kỳ 2013.

Nhập khẩu của khu vực FDI năm 2014 đạt 84,56 tỷ USD, tăng 13,6% so với cùng kỳ năm 2013 và chiếm 57% kim ngạch nhập khẩu. Tính chung 12 tháng, khu vực đầu tư nước ngoài xuất siêu 17,03 tỷ USD.

Như vậy, có thể thấy xuất khẩu của khu vực đầu tư nước ngoài là một điểm sáng trong bức tranh kinh tế chung của Việt Nam trong năm vừa qua. Tỷ trọng xuất khẩu của khu vực này trong tổng kim ngạch xuất khẩu có xu hướng ngày càng tăng trong các năm gần đây (năm 2010 là 54,1%; năm 2011 là 56,9%; năm 2012 là 64%, năm 2013 là 66,9%). Và trong năm 2014 đạt mức cao nhất từ trước đến nay 101,59  tỷ USD, chiếm 68% kim ngạch xuất khẩu.

Nộp ngân sách nhà nước của khu vực ĐTNN (không kể dầu thô) năm 2014 đạt 5,58 tỷ USD, tăng  11,6% so với năm 2013, chiếm 21,25% tổng thu nội địa và chiếm 14,4% tổng thu ngân sách nhà nước. Thu từ dầu thô ước đạt 4,67 tỷ USD, chiếm 12% tổng thu ngân sách nhà nước. Khu vực FDI góp phần đáng kể tăng thu ngân sách và do đó, làm giảm bội chi ngân sách nhà nước.

Nguồn : Cục ĐTNN- Bộ KHĐT

KHAI THUÊ HẢI QUAN

xuat nhak]

Khai báo Hải quan là một trong những khâu rất quan trọng trong quá trình xuất – nhập khẩu hàng hóa, việc khai báo Hải quan đòi hỏi sự linh hoạt của nhân viên giàu kinh nghiệm để xử lý các vấn đề phát sinh và hệ thống trang thiết bị hiện đại để phục vụ công việc giao hàng một cách nhanh chóng nhất. Đáp ứng nhu cầu trên của khách hàng, dịch vụ khai thuê Hải quan của công ty chúng tôi ngày càng hoàn thiện và đã  đóng góp một phần không nhỏ thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của công ty. Các dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Dịch vụ  khai báo hải quan hàng xuất nhập gồm hàng nguyên tàu, hàng nguyên container, hàng lẻ, hàng rời với đa dạng các mặt hàng như gỗ, quần áo, vải, móc áo, trang trí nội thất, nhựa, trang thiết bị máy móc, hàng nguy hiểm, ôtô…
  • Thực hiện thông quan cho tất cả các loại hình như kinh doanh, đầu tư, tạm nhập tái xuất, tạm xuất – tái nhập, gia công, sản xuất xuất khẩu, hàng mẫu, hàng phi mậu dịch, hàng kho ngoại quan…Tùy thuộc vào từng loại hình thông quan khác nhau, chúng tôi đảm bảo các giai đoạn được thực hiện một cách an toàn và nhanh nhất  (từ khâu mở hợp đồng gia công đến khi thanh khoản hợp đồng gia công,  từ khâu lập danh mục máy móc thiết bị nhập khẩu, lập danh mục nguyên phụ liệu nhập khẩu, lập bộ hồ sơ tờ khai nhập khẩu, lập định mức, lập bộ hồ sơ tờ khai xuất khẩu).
  • Dịch vụ thông quan đối với tất cả các loại hình hàng hoá xuất nhập khẩu là hàng hàng viện trợ, hàng dự án, hàng triển lãm, hàng quá cảnh.
  • Dịch vụ giao nhận vận chuyển tận nơi ( Door to door service )
  • Tư vấn cho khách hàng  về loại hình  khai hải quan phù hợp, tính thuế, áp mã, áp giá hải quan, làm C/O, hoàn thuế nhập khẩu và các chính sách thuế khác có liên quan.
  • Cung cấp các thông tin hữu ích về các quy định của các nước khác xuất từ Việt Nam, cung cấp dịch vụ khai thuê hải quan tại nơi đến.
  • Là nhà vận tải đa phương thức, chúng tôi thực hiện dịch vụ khai Hải quan ngày càng đa dạng tại các cửa khẩu Việt nam – Campuchia, Việt nam – Lào, Việt nam – Trung Quốc…

Đ được tư vn thêm v dch v xin vui  lòng liên h vi chúng tôi :

CTY CỔ PHẦN DV LOGISTICS TNC
Địa chỉ : 17-19 Hoàng Diệu , Phường  12, Quận  04, TP. Ho Chi Minh , Việt Nam
Tel:  +84 28 6261 6494 . Fax : +84 28 6261 6490
Email: info@tnclogistics.vn. Hotline: +84 907 009 279  or +84 908 635532
Website : www.tnclogistics.vn